Cho nguyên tử kali có 19 p, 20 n và 19 e
a) Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử kali
b) Tính số nguyên tử kali có trong 0,975 g kali
Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nowtron và 19 electron.
- TÍnh khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali.
- Tính số nguyên tử K có trong 0,975g kali.
- Tìm tỉ số về khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử kali/
1 Tính khối lượng MOL(M) của kali pemanganat.
2. Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hoá học có trong 1 mol kali pemanganat
3. Trong phân tử kali pemanganat , nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất?Tại sao?
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
Mn : 1 nguyên tử => mMn = 55 x 1 = 55 gam
O : 4 nguyên tử => mO = 16 x 4 = 64 gam
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm lớn nhất vì mO > mMn > mK ( 64 > 55 > 39 )
Nguyên tử Kali (K) có điện tích hạt nhân là 19+. Trong nguyên tử K, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Khối lượng nguyên tử Kali là:
a). 37
b). 38
c). 56
d). 58
Chọn D
Giải thích:
Số hạt ko mang điện là \(19\cdot2-18=20\)
Tổng khối lượng nguyên tử là \(19\cdot2+20=58\)
cho nguyên tử kali có 19 proton 20 notron 19 electron
a) tính khối lượng (g) của nguyên tử Kali
b) tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử kali so với khối lượng của hạt nhân và của toàn nguyên tử
Câu 19. Phân tử khối của KMnO4 là 158 đvC. Trong phân tử kali penmanganat có 1K, 1Mn và 4O. Tính nguyên tử khối Mn, biết NTK O là 16, NTK K là 39.
NTK Mn = \(158-39.1-4.16=55\left(đvC\right)\)
Bài 5: Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nơtron.
a/ Viết kí hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số khối.
b/ Tính số nguyên tử K có trong 0,975 gam kali.
kí hiệu kali là K
điện tích :p=e=19 hạt
n=20 hạt
A=19+20=39
b>
nK=0,975\39=0,025 mol
=>số nt của K là = 0,025.6.1023=1,5 .1022
So với nguyên tử canxi (Z =20), nguyên tử kali (Z = 19) có
A. bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn.
B. bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
C. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
D. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn.
Cho nguyễn tử kali có 19 proton, 20 notron và 19 electron.
a/ Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử K.
b/ Tính số nguyên tử K có trong 0,975g K.
Tính số khối của các nguyên tử sau:
a) Kali biết nó có 19 e, 19p, 20n
b) X biết nó có 15 e, 16n
Ta có công thức: A = P+ N
Trong đó: A là số khối
P là tổng số hạt proton
N là tổng số hạt neutron
Giải:
a) Số khối của Kali là: A = P+N = 19+20 = 39
b) Ta có P = E
Mà E = 15 => P = 15
Số khối của X là: A = P+N = 15 + 16 = 31